Thứ Hai, 27 tháng 8, 2018

Phân bón là một sản phẩm nằm trong Danh mục sản phẩm có khả năng không an toàn, bắt buộc phải có chứng nhận và Công bố hợp quy nếu các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực này

Bước 1:
Đánh giá sự phù hợp của phân bón được công bố với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (Việc đánh giá hợp quy sản phẩm phân bón được thực hiện theo Thông tư 41/2014/TT-BNNPTNT đối với phân bón hữu cơ và Thông tư 29/2014/TT-BCT đối với phân bón vô cơ).
Kết quả đánh giá hợp quy là căn cứ để tổ chức, cá nhân phân bố hợp quy.
Bước 2:
Đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại địa phương (trong 7 ngày làm việc).
Hồ sơ đăng ký công bố hợp quy
Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy lập 02 (hai) bộ hồ sơ công bố hợp quy, trong đó 01 (một) bộ hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện tới cơ quan chuyên ngành và 01 (một) bộ hồ sơ lưu giữ tại tổ chức, cá nhân.
 Thành phần hồ sơ được quy định như sau:
1. Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
a) Bản công bố hợp quy phân bón (theo mẫu);
b) Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật);
c) Bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp kèm theo mẫu dấu hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân.
Bản mô tả chung về sản phẩm phân bón
Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn.
Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu quy định hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuản ISO 9001;
Kế hoạch giám sát định kỳ,
Báo cáo đánh giá hợp quy kèm theo các tài liệu có liên quan.

Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có công chứng;

2. Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (bên thứ nhất), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
a) Bản công bố hợp quy (theo mẫu);
b) Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy phân bón (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật);
c) Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy chưa được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP...), thì hồ sơ công bố hợp quy phân bón của tổ chức, cá nhân phải có quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng, áp dụng và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý;
d) Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP...), thì hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân phải có bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu lực;
đ) Bản sao y bản chính Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức thử nghiệm đã đăng ký;
e) Báo cáo đánh giá hợp quy kèm theo mẫu dấu hợp quy và các tài liệu có liên quan;
Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có công chứng.

Chủ Nhật, 2 tháng 4, 2017

THỦ TỤC KHẢO NGHIỆM PHÂN BÓN

Ngày 13/11/2014, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư số 41/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn một số điều của Nghị định 202/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quản lý phân bón

Theo đó, Bộ NN-PTNT được giao quản lý và hướng dẫn việc Khảo nghiệm phân bón. So với các quy định pháp luật trước đây về quản lý phân bón, việc khảo nghiệm phân bón đã có sự thay đổi rõ ràng và có chiều hướng tích cực hơn đối với các doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất phân bón.


Bước 1: Lập và phê duyệt đề cương khảo nghiệm phân bón 
Bước 2: Gửi Đề cương Khảo nghiệm tới Sở Nông Nghiệp và PTNT
Bước 3: Tiến hành Khảo nghiệm phân bón
Bước 4: Đánh giá, lập Báo cáo Khảo nghiệm phân bón
Bước 5: Hoàn thiện Hồ sơ Khảo nghiệm phân bón

Mọi thắc mắc và khó khăn đối với các vấn đề liên quan tới Giấy phép sản xuất phân bón; Chứng nhận hợp quy phân bón;Tư vấn và chứng nhận ISO 9001:2008 trong lĩnh vực sản xuất phân bón; Khảo nghiệm phân bón; Chuyển giao công thức phân bón; Đánh giá tác động môi trường. Hãy gọi ngay cho chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn và  được hưởng dịch vụ tốt nhất.Mr Đức: 0945.001.005


Bước 1: Lập và phê duyệt đề cương khảo nghiệm phân bón
Trước khi thực hiện khảo nghiệm, cơ sở khảo nghiệm hoặc cơ sở có phân bón tự khảo nghiệm (Doanh nghiệp) phải lập và phê duyệt đề cương khảo nghiệm phân bón theo quy định tại quy phạm khảo nghiệm phân bón.

Nội dung chủ yếu của đề cương khảo nghiệm như sau:

1. Tên, địa chỉ của cơ sở có phân bón và cơ sở khảo nghiệm;
2. Chủng loại, tên phân bón, các chỉ tiêu chất lượng, yếu tố hạn chế, đặc tính chủ yếu của phân bón khảo nghiệm;
3. Nguồn gốc xuất xứ phân bón: kết quả nghiên cứu, nhập khẩu, chuyển nhượng, chuyển giao...;
4. Cây trồng khảo nghiệm;
5. Loại đất khảo nghiệm (theo bảng phân loại đất Việt Nam);
6. Công thức khảo nghiệm và công thức đối chứng;
7. Địa điểm, thời gian khảo nghiệm diện hẹp, diện rộng;
8. Chỉ tiêu, phương pháp theo dõi số liệu, phương pháp xử lý số liệu;
9. Các biện pháp kỹ thuật áp dụng;
10. Đối với các loại phân bón là chất cải tạo đất, phân bón có chứa chất giữ ẩm, chất tăng hiệu suất sử dụng phân bón, chất tăng khả năng miễn dịch cây trồng hoặc các trường hợp khác trong đề cương khảo nghiệm phải nêu rõ phương pháp bố trí thí nghiệm, phân bón đối chứng, chỉ tiêu và phương pháp theo dõi đặc thù và các nội dung khác có liên quan.

Bước 2: Gửi đề cương Khảo nghiệm phân bón cho Sở NNPTNT
Sau khi cơ sở khảo nghiệm hoặc Doanh nghiệp có phân bón tự khảo nghiệm có quyết định phê duyệt Đề cương khảo nghiệm, Cơ sở khảo nghiệm hoặc cơ sở có phân bón tự khảo nghiệm gửi đề cương khảo nghiệm phân bón được phê duyệt cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi khảo nghiệm để có căn cứ kiểm tra việc thực hiện khảo nghiệm phân bón.

Bước 3: Khảo ngiệm phân bón
Doanh nghiệp có thể tự mình thực hiện khảo nghiệm phân bón hoặc thuê một đơn vị khác có chức năng khảo nghiệm.

Tổ chức, cá nhân (sau đây gọi chung là cơ sở) có đủ các điều kiện dưới đây được quyền thực hiện khảo nghiệm phân bón:

1. Cơ sở khảo nghiệm phân bón:
a) Có chức năng, nhiệm vụ khảo nghiệm phân bón và/hoặc nghiên cứu  phân bón trong quyết định thành lập do cơ quan có thẩm quyền cấp;
b) Về nhân lực: có ít nhất 03 cán bộ kỹ thuật là biên chế chính thức hoặc hợp đồng từ 01 năm trở lên, có trình độ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành: nông hoá thổ nhưỡng, nông học, trồng trọt hoặc các ngành có liên quan như: hoá học, sinh học, môi trường và có ít nhất 02 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực khảo nghiệm hoặc nghiên cứu về phân bón.

2. Cơ sở sản xuất hoặc nhập khẩu phân bón tự khảo nghiệm:
a) Có Giấy phép sản xuất phân bón (đối với cơ sở sản xuất phân bón) hoặc có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong đó có ngành nghề phân bón (đối với cơ sở chuyên nhập khẩu phân bón để kinh doanh);
b) Về nhân lực: theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều này.

Việc khảo nghiệm phân bón được thực hiện theo Quy phạm khảo nghiệm Ban hành kèm theo Thông tư số  41  /2014/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Bước 4: Đánh giá, lập Báo cáo Khảo nghiệm phân bón
Kết thúc khảo nghiệm phân bón, cơ sở có phân bón khảo nghiệm phải tổ chức đánh giá kết quả khảo nghiệm và lập Báo cáo Khảo nghiệm phân bón. Việc đánh giá kết quả khảo nghiệm theo quy phạm khảo nghiệm phân bón.

Báo cáo Khảo nghiệm phân bón được thực hiện theo Thông tư số  41  /2014/TT-BNNPTNT ngày 13 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Hoặc có thể thao khảo tại: Báo cáo khảo nghiệm phân bón do GOOD VIỆT NAM hướng dẫn.

Cơ sở có phân bón khảo nghiệm tự chịu trách nhiệm về kết quả khảo nghiệm, ban hành quyết định về việc đưa phân bón đã qua khảo nghiệm vào sản xuất hoặc nhập khẩu và thực hiện công bố hợp quy theo quy định; lưu giữ hồ sơ khảo nghiệm phân bón phục vụ việc thanh tra, kiểm tra.

Bước 5: Hồ sơ Khảo nghiệm phân bón
Sau khi thực hiện khảo nghiệm phân bón, đánh giá và lập báo cáo khảo nghiệm phân bón. Cơ sở khảo nghiệm phân bón (cơ sở khảo nghiệm hoặc Doanh nghiệp tự khảo nghiệm) phải lưu giữ Hồ sơ khảo nghiệm phân bón tại cơ sở mình.

Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đề cương khảo nghiệm phân bón;
2. Báo cáo kết quả khảo nghiệm phân bón;
3. Quyết định của cơ sở có phân bón khảo nghiệm về việc đưa phân bón đã qua khảo nghiệm vào sản xuất hoặc nhập khẩu;
4. Nhật ký khảo nghiệm phân bón ghi chép chi tiết quá trình khảo nghiệm; số liệu gốc của các khảo nghiệm.

Khảo nghiệm phân bón là gì ?

Phân bón trước khi đưa ra thị trường tiêu thụ cần thực hiện chứng nhận hợp quy và khảo nghiệm đầy đủ để đảm bảo an toàn cho sản phẩm và sức khỏe tính mạng của người tiêu dùng khi lựa chọn sản phẩm của bạn

Khảo nghiệm phân bón là gì ?

Khảo nghiệm phân bón là quá trình bố trí thử nghiệm đồng ruộng ở quy mô vừa và nhỏ đối với các sản phẩm phân bón mới nhằm theo dõi, đánh giá hiệu quả nông học, hiệu quả kinh tế của phân bón đối với cây trồng trong một điều kiện và thời gian nhất định. Phân bón được sản xuất và sử dụng mà không qua khảo nghiệm thì có thể sẽ gây ra những hậu quả như năng suất và chất lượng thấp; chỉ có tác dụng trước mắt và một mặt; gây suy thoái đất và mất cân bằng sinh thái; ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe người tiêu dùng.  Việc khảo nghiệm phân bón đã được quy định tại Thông tư số 41/2014/TT- BNNPTNT ban hành ngày 13/11/2014 hướng dẫn một số điều của nghị định 202/2013/NĐ- CP về quản lý phân bón. Các loại phân bón bao gồm cả phân bón vô cơ, phân bón hữu cơ và phân bón khác phải được khảo nghiệm trước khi công bố hợp quy để đưa vào sản xuất, kinh doanh, lưu thông trên thị trường. Và trên hết đối với một đơn vị sản xuất phân bón, muốn các cơ quan quản lý nhà nước và người tiêu dùng công nhận một sản phẩm phân bón mới để sản xuất và kinh doanh trên thị trường thì nhất thiết phải tiến hành việc khảo nghiệm phân bón theo đúng quy định hiện hành.


KHẢO NGHIỆM PHÂN BÓN VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT

Những loại phân bón nào là "thật" và đảm bảo chất lượng?
Đáp: Những loại phân bón có chứng nhận chất lượng từ những cơ quan có đủ thẩm quyền theo quy định của pháp luật cấp là những phân bón đảm bảo chất lượng.
Hỏi: Vậy ai là người sẽ đi kiểm nghiệm, khảo nghiệm, chất lượng phân bón?
Đáp: Những doanh nghiệp, công ty khi sản xuất ra loại phân bón mới, hoặc nhập khẩu một loại phân bón vào nước ta trước hết phải đăng ký kiểm nghiệm chất lượng, để biết được loại phân bón đó có phù hợp với loại cây trồng nào, đất nào, những phương pháp canh tác nào có tác động gì đến môi trường không... sau đó mới được lưu hành trên thị trường. Nhưng có những cơ sở sản xuất phân bón lại tự ý sản xuất những loại phân bón mà không qua kiểm nghiệm đã đưa vào sản xuất là trái quy định và không có chứng nhận chất lượng, chứng nhận hợp chuẩn hợp quy.
Hỏi: vậy khảo nghiệm phân bón là gì? vì sao phải khảo nghiệm?
Đáp: khảo nghiệm phân bón là quá trình thử nghiệm phân bón trên đồng ruộng có quy mô vừa và nhỏ, từ đó theo dõi đánh giá hiệu quả của phân bón đối với cây trồng trong một khoảng thời gian và điều kiện nhất định.
Khảo nghiệm phân bón là để xác định hiệu quả tác động của phân bón đối với cây trồng, cũng như hiệu quả kinh tế của việc sử dụng loại phân bón mới trong canh tác. Cung cấp những thông tin chính xác và cách sử dụng đối với từng loại đất để đưa ra các yêu cầu kỹ thuật cũng như những khuyến cáo đến với người sử dụng. Tránh những ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, môi trường...
Từ những điều trên rút ra kết luận, những loại phân bón đã được kiểm nghiệm, khảo nghiệm thực tiễn và cấp giấy chứng nhận chất lượng từ 6 trung tâm, cơ sở trên là những loại phân bón đảm bảo chất lượng, an toàn. Để ngăn chặn những loại phân bón giả, phân bón kém chất lượng, mọi người hãy dùng những sản phẩm có dấu chứng nhận nhé.

Thứ Sáu, 31 tháng 3, 2017

Công bố hợp quy là gì?

Công bố hợp quy là việc tổ chức, cá nhân tự công bố đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. (Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật)

Hướng dẫn chi tiết công bố chứng nhận hợp quy phân bón vô cơ, hữu cơ

CHỨNG NHẬN HỢP QUY PHÂN BÓN VÔ CƠ, HỮU CƠ LÀ GÌ?

Chứng nhận hợp quy phân bón vô cơ hay chứng nhận hợp quy phân bón hữu cơ là việc đánh giá chất lượng sản phẩm phân bón sản xuất hoặc nhập khẩu phù hợp với quy định của pháp luật. Phân bón là một sản phẩm nằm trong Danh mục Sản phẩm có khả năng không an toàn buộc phải có Chứng nhận và Công bố Hợp quy nếu các Công ty sản xuất hoạt động trong Lĩnh vực này (Theo Thông tư số 50/2009/TT-BNNPTNT)

Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2007 đã quy định những sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình liên quan đến an toàn, sức khỏe, môi trường thì bắt buộc phải chứng nhận hợp quy, như hợp quy phân bón.

Việc Chứng nhận Hợp Quy Phân Bón vô cơ, hữu cơ sẽ:

– Chứng minh cho người sử dụng sản phẩm đạt chất lượng như công bố
– Đáp ứng các luật định và yêu cầu quản lý nhà nước
– Tăng uy tín, nâng cao chất lượng và thương hiệu góp phần tăng giá trị thặng dư cho doanh nghiệp
BẮT BUỘC CÔNG BỐ CHỨNG NHẬN HỢP QUY PHÂN BÓN VỚI NHỮNG SẢN PHẨM NÀO?

Danh mục các sản phẩm phân bón hữu cơ, vô cơ phải chứng nhận và công bố hợp quy theo thông tư số 36/2010/TT – BNNPTNT bao gồm:

 Urê
 Supe lân
Phân lân nhập khẩu, DAP, phân lân nung chảy
Phân hữu cơ
Phân hữu cơ sinh học
Phân hữu cơ khoáng
Phân hữu cơ vi sinh
Phân vi sinh vật
Phân bón có bổ sung chất điều tiết sinh trưởng
Các loại phân bón: Hữu cơ, Hữu cơ khoáng, Hữu cơ vi sinh,Hữu cơ sinh học sản xuất từ nguyên liệu là rác thải đô thị, phế thải công nghiệp chế biến từ nông sản, thực phẩm, phế thải chăn nuôi.
THỦ TỤC CÔNG BỐ HỢP QUY SẢN PHẨM PHÂN BÓN VÔ CƠ, HỮU CƠ

Đánh giá sự phù hợp của sản phẩm phân bón được công bố với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (Việc đánh giá hợp quy sản phẩm phân bón được thực hiện theo thông tư số 36/2010/TT – BNNPTNT ngày 24 tháng 6 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn).
a) Việc đánh giá hợp quy có thể do tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định hoặc do tổ chức, cá nhân công bố hợp quy thực hiện;
b) Trường hợp tổ chức, cá nhân tự đánh giá hợp quy, tổ chức, cá nhân công bố hợp quy phải thực hiện việc thử nghiệm tại phòng thử nghiệm được công nhận hoặc do cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật chỉ định;
c) Kết quả đánh giá hợp quy là căn cứ để tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
Đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tại địa phương (thời hạn giải quyết 07 ngày làm việc). Hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
a) Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy:
– Bản công bố hợp quy sản phẩm phân bón theo mẫu quy định;
– Bản sao chứng chỉ chứng nhận hợp quy sản phẩm phân bón do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp;
– Bản mô tả chung về sản phẩm phân bón.
b) Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết qủa tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh:
– Bản công bố hợp quy phân bón theo mẫu quy định;
– Bản mô tả chung về sản phẩm phân bón;
– Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn;
– Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu quy định hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001;
– Kế hoạch giám sát định kỳ;
– Báo cáo đánh giá hợp quy kèm theo các tài liệu có liên quan.
LỢI ÍCH CỦA VIỆC CÔNG BỐ CHỨNG NHẬN HỢP QUY PHÂN BÓN VÔ CƠ, HỮU CƠ

Lợi ích chứng hợp quy phân bón đối với nhà sản xuất

Thông qua hoạt động đánh giá và chứng nhận sẽ giúp các doanh nghiệp không ngừng hoàn thiện về thiết bị công nghệ, quy trình sản xuất, về hệ thống quản lý chất lượng. Chất lượng sản phẩm sẽ luôn ổn định và nâng cao khi mà các doanh nghiệp phải duy trì liên tục sự phù hợp này theo yêu cầu của quy chuẩn đã được sử dụng để đánh giá, chứng nhận. Vì vậy, Doanh nghiệp giảm thiểu chi phí rủi ro do việc phải thu hồi sản phẩm không phù hợp và bồi thường thiệt hại cho người tiêu dùng.
Chứng nhận hợp quy phân bón là bằng chứng tin cậy cho khách hàng và các đối tác liên quan khi mua và sử dụng những sản phẩm phân bón của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp gia tăng cơ hội cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế.
Nâng cao uy tín và hình ảnh của Doanh nghiệp trên thị trường do việc được bên thứ ba chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm…
Lợi ích chứng nhận hợp quy phân bón đối với người tiêu dùng

Người tiêu dùng khi sử dụng sản phẩm phân bón đã được chứng nhận sẽ thấy luôn yên tâm về sức khỏe và môi trường sinh thái vì sản phẩm được sản xuất trong điều kiện đảm bảo chất lượng.
Lợi ích chứng nhận hợp quy phân bón đối với Cơ quan quản lý

Sản phẩm phân bón được chứng nhận đáp ứng yêu cầu quản lý về bảo vệ an toàn sức khỏe cho người tiêu dùng, bảo vệ môi trường. Sản phẩm phân bón được chứng nhận giúp cho các cơ quan quản lý dễ dàng hơn khi vận dụng các hình thức miễn hay giảm kiểm tra theo quy định.

THỦ TỤC CÔNG BỐ HỢP QUY PHÂN BÓN

Phân bón là một sản phẩm nằm trong Danh mục sản phẩm có khả năng không an toàn, bắt buộc phải có chứng nhận và Công bố hợp quy nếu các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực này
 
Bước 1:
Đánh giá sự phù hợp của phân bón được công bố với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (Việc đánh giá hợp quy sản phẩm phân bón được thực hiện theo Thông tư 41/2014/TT-BNNPTNT đối với phân bón hữu cơ và Thông tư 29/2014/TT-BCT đối với phân bón vô cơ).
Kết quả đánh giá hợp quy là căn cứ để tổ chức, cá nhân phân bố hợp quy.
Bước 2:
Đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại địa phương (trong 7 ngày làm việc).
Hồ sơ đăng ký công bố hợp quy
Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy lập 02 (hai) bộ hồ sơ công bố hợp quy, trong đó 01 (một) bộ hồ sơ nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện tới cơ quan chuyên ngành và 01 (một) bộ hồ sơ lưu giữ tại tổ chức, cá nhân.
 Thành phần hồ sơ được quy định như sau:
1. Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
a) Bản công bố hợp quy phân bón (theo mẫu);
b) Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật);
c) Bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp kèm theo mẫu dấu hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân.
Bản mô tả chung về sản phẩm phân bón
Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn.
Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu quy định hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuản ISO 9001;
Kế hoạch giám sát định kỳ,
Báo cáo đánh giá hợp quy kèm theo các tài liệu có liên quan.

Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có công chứng;

2. Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (bên thứ nhất), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
a) Bản công bố hợp quy (theo mẫu);
b) Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy phân bón (Giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật);
c) Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy chưa được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP...), thì hồ sơ công bố hợp quy phân bón của tổ chức, cá nhân phải có quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng, áp dụng và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý;
d) Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP...), thì hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân phải có bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu lực;
đ) Bản sao y bản chính Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức thử nghiệm đã đăng ký;
e) Báo cáo đánh giá hợp quy kèm theo mẫu dấu hợp quy và các tài liệu có liên quan;
Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có công chứng.